Cấu trúc OP Stack
OP Stack là gì ?
- Bộ công cụ (SDK) mã nguồn mở
- Tạo hệ thống chung cho phát triển L2 Rollups, mô hình modular blockchain
- Đơn giản hóa quá trình phát triển, tùy chỉnh cao
- Tiết kiệm thời gian và chi phí
- Không cần xây dựng từ đầu
- Tương thích với Ethereum Virtual Machine
- Tương tự các SDK hỗ trợ phát triển blockchain như: Cosmos SDK, Polkadot SDK, ...
Cấu trúc của OP Stack
NOTE: Lớp khả dụng (DA) hay còn gọi là lớp dữ liệu có sẵn để đảm bảo các node tham gia có thể xác thực dữ liệu giao dịch với block mới bất cứ lúc nào
Lớp | Mô tả | Đặc điểm |
---|---|---|
Data Availability Layer | Nơi chứa dữ liệu đầu vào của OP-Chain | - Sử dụng Ethereum hoặc Celestia làm DA - Quan trọng cho đồng bộ hóa mạng |
Sequencing Layer | Thu thập và gửi giao dịch từ lớp Execution đến lớp DA | - Xác thực giao dịch hợp lệ, tạo "batch" , gửi "batch" transactions đến DA - Hỗ trợ Sequencers Set (nghĩa là dự án có thể tự tạo cho riêng mình 1 hay nhiều Sequencer) - Có thể thuê sequencer của Optimism |
Derivation Layer | Xử lý dữ liệu thô từ DA thành dữ liệu hoàn chỉnh cho lớp Execution | - Nó sử dụng một mô-đun rollup trích xuất dữ liệu từ Ethereum Engine API, bao gồm block data, sequencer batches, sự kiện giao dịch - Thay thế bằng Indexer trong tương lai |
Execution Layer | Xử lý giao dịch và thực thi thay đổi trạng thái | - Tích hợp EVM nhưng có customize để hỗ trợ các giao dịch layer 2 khởi tạo từ ETH - Execution Layer nhận đầu vào từ lớp Derivation và tạo ra sự thay đổi trạng thái ( state writes ) - Có thể migrate các Web3 Dapp có sẵn từ các hệ EVM khác sang L2 - Có thể thay thế bằng VM khác |
Settlement Layer | Xử lý toàn bộ giao dịch cuối cùng | "Settlement" nghĩa là triển khai một cầu nối (bridge) bằng smart contract trên L1(Ethereum), cầu nối này sẽ nhận: - Lớp khả dụng(DA) chứa dữ liệu giao dịch đã được né ( compressed transactions) - Cam kết gốc trạng thái (state root commitments) thể hiện trạng thái đã được cập nhật của L2 - Bằng chứng gian lận (fraud proofs) đảm bảo tính đúng đắn của các chuyển đổi trạng thái L2 |
Governance Layer | Module quản lý của OP Stack | - Cấu hình hệ thống, nâng cấp và cách thiết kế - Multisig: >50% chữ ký để thực hiện thực thi nâng cấp - Token Quản trị: Mô hình DAO |
NOTE: Ethereum Engine API: https://github.com/ethereum/execution-apis/blob/94164851c1630ff0a9c31d8d7d3d4fb886e196c0/src/engine/README.md (opens in a new tab)